Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
Mon Nov 15, 2021 8:24 am
Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
- Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Nhập hàm theo đúng cú pháp
- Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Công dụng: Hàm SUM dùng để tính tổng các giá trị
- Cú pháp: =SUM (a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế.
- Ví dụ 1: Tính tổng
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng
- Công dụng: Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng các giá trị
- Cú pháp: =AVERAGE(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế
- Ví dụ 2: Tính trung bình cộng
= Average(15,24,45) : Biến là các số
= Average(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= Average(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= Average(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
- Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
- Cú pháp: =Max(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế
d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp: =Min(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế.
1. Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
- Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Nhập hàm theo đúng cú pháp
- Nhấn Enter
Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Công dụng: Hàm SUM dùng để tính tổng các giá trị
- Cú pháp: =SUM (a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế.
- Ví dụ 1: Tính tổng
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng
- Công dụng: Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng các giá trị
- Cú pháp: =AVERAGE(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế
- Ví dụ 2: Tính trung bình cộng
= Average(15,24,45) : Biến là các số
= Average(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= Average(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= Average(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
- Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
- Cú pháp: =Max(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế
d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp: =Min(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số, địa chỉ của các ô tính, hoặc địa chỉ khối. Số lượng các biến không hạn chế.
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum
|
|